Dược chất: Rupatadin (dưới dạng rupatadin fumarat) 10 mg.
Tá dược (vừa đủ 1 viên): Comprecel M112, starch 1500, tinh bột ngô, dicalci phosphat, natri metabisulfit, meglumin, talc, magnesi stearat.
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Dược chất: Rupatadin (dưới dạng rupatadin fumarat) 10 mg.
Tá dược (vừa đủ 1 viên): Comprecel M112, starch 1500, tinh bột ngô, dicalci phosphat, natri metabisulfit, meglumin, talc, magnesi stearat.
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (như hắt hơi, chảy nước mũi, cảm giác ngứa trong mắt và mũi), nổi mày đay (ngứa, nổi mẩn đỏ trên da) ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Bệnh nhân có dị ứng với rupatadin hoặc các thành phần khác của thuốc.
1. Liều dùng:
- Đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 10 mg rupatadin (tương ứng với 1 viên)/lần/ngày, có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.
- Đối với người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng ở người cao tuổi (xem ở mục 8: cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).
- Đối với trẻ nhỏ: Rupatadin 10 mg không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Trẻ từ 6 – 11 tuổi được khuyến cáo sử dụng rupatadin 1 mg/ml dạng dung dịch uống.
- Đối với bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Do chưa có kinh nghiệm lâm sàng dùng thuốc cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận nên hiện nay thuốc không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân này.
2. Cách dùng:
- Dùng đường uống.
Hiện tại công ty chúng tôi đang có một số sản phẩm có nhu cầu hợp tác với các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh để phát triển các sản phẩm trên