Dược chất: Amikacin (dưới dạng amikacin sulfat) 500 mg.
Tá dược: Natri metabisulfit, natri citrat monohydrat, dung dịch H2SO4 2N hoặc NaOH 1N để điều chỉnh pH, nước cất pha tiêm vừa đủ 2,0ml .
Thuốc bán theo đơn, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng
Để xa tầm tay trẻ em
Dược chất: Amikacin (dưới dạng amikacin sulfat) 500 mg.
Tá dược: Natri metabisulfit, natri citrat monohydrat, dung dịch H2SO4 2N hoặc NaOH 1N để điều chỉnh pH, nước cất pha tiêm vừa đủ 2,0ml .
- Amikacin là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống lại phổ rộng các vi khuẩn Gram âm, bao gồm Pseudomonas và một số vi khuẩn Gram dương.
- Vi khuẩn Gram âm nhạy cảm gồm có Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli., Proteus spp. loại indol dương tính và loại indol âm tính, Klebsiella, Enterobacter và Serratia spp., Minea-Herralae, Citrobacter freundii, Salmonella, Shigella. In vitro nhiều chủng trong nhóm vi khuẩn Gram âm này kháng gentamicin và tobramycin, nhưng nhạy cảm với amikacin.
- Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm với amikacin gồm có Staphylococcus aureus, kể cả một số chủng kháng methicilin. Amikacin có hoạt tính chống lại các vi khuẩn Gram dương khác bao gồm một số chủng Streptococcus pyogenes, Enterococci và Diplococcus pneumonia.
- Mặc dù amikacin không phải là thuốc được lựa chọn để điều trị nhiễm khuẩn do tụ cầu, nhưng đôi khi cũng có thể được chỉ định để điều trị trong những trường hợp đã được chuẩn đoán hoặc đang nghi ngờ nhiễm tụ cầu. Cụ thể những trường hợp này là: bắt đầu điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm hoặc do tụ cầu; bệnh nhân dị ứng với các kháng sinh khác; nhiễm khuẩn do cả tụ cầu và vi khuẩn Gram âm.
- Cần tham khảo các hướng dẫn chính thức về việc sử dụng kháng sinh thích hợp.
- Bệnh nhược cơ.
- Tiền sử dị ứng với amikacin và các kháng sinh aminoglycosid khác.
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
1. Liều dùng:
- Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
2. Cách dùng:
Amikacin sulfat dùng tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
a/ Để tiêm bắp: Dùng dung dịch sẵn có, có nồng độ 250mg/ml, không được pha loãng.
b/ Để tiêm truyền tĩnh mạch:
- Đối với người lớn, pha 500 mg amikacin vào 100 - 200 ml dịch truyền thông thường như dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%. Liều thích hợp amikacin phải truyền trong 30 - 60 phút.
- Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1 - 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 - 60 phút ở trẻ lớn.
Hiện tại công ty chúng tôi đang có một số sản phẩm có nhu cầu hợp tác với các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh để phát triển các sản phẩm trên