Dược chất: Metronidazol 750 mg.
Tá dược: Dinatri hydrophotphat dihydrat, acid citric, natri clorid, nước cất pha tiêm vừa đủ 150 ml.
Thuốc bán theo đơn, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh để đông lạnh
Để xa tầm tay trẻ em
Dược chất: Metronidazol 750 mg.
Tá dược: Dinatri hydrophotphat dihydrat, acid citric, natri clorid, nước cất pha tiêm vừa đủ 150 ml.
- Điều trị các trường hợp nhiễm Entamoeba histolytica, Trichomonas vaginalis (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia và Dracunculus medinensis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim.
- Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kỵ khí. Bệnh Crohn thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng. Viêm loét dạ dày – tá tràng do Helicobacter pylori.
Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitroimidazol khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
1. Liều dùng:
a/ Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí:
- Người lớn: Truyền tĩnh mạch 1,0 – 1,5 g/ngày chia làm 2 – 3 lần.
- Trẻ em: Truyền tĩnh mạch 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần.
b/ Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật: 20 – 30 mg/kg/ngày chia làm 3 lần như sau: 10 – 15 mg/kg, tiêm truyền trong 30 – 60 phút, hoàn thành 1 giờ trước khi phẫu thuật, tiếp theo là 2 liều tiêm truyền tĩnh mạch 5 – 7,5 mg/kg vào lúc 6 và 12 giờ sau liều đầu tiên.
2. Cách dùng:
- Truyền tĩnh mạch, tốc độ truyền 5 ml/phút. Chỉ dùng dung dịch truyền cho người bệnh không thể uống được thuốc.
Hiện tại công ty chúng tôi đang có một số sản phẩm có nhu cầu hợp tác với các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh để phát triển các sản phẩm trên