Dược chất: Isoniazid 300 mg.
Tá dược: Avicel PH 101, lactose 200 mesh, croscarmellose natri, lycatab PGS, Povidon K30, Talc, magnesi stearat vừa đủ một viên.
Thuốc bán theo đơn, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC
Để xa tầm tay trẻ em
Dược chất: Isoniazid 300 mg.
Tá dược: Avicel PH 101, lactose 200 mesh, croscarmellose natri, lycatab PGS, Povidon K30, Talc, magnesi stearat vừa đủ một viên.
1. Dự phòng lao cho các nhóm bệnh nhân sau:
- Những người trong gia đình và người thường xuyên tiếp xúc với người mới được chẩn đoán bệnh lao (AFB (+)) mà có test Mantoux dương tính và chưa tiêm phòng BCG, bất kể tuổi nào.
- Những người có test Mantoux dương tính đang được điều trị đặc biệt như điều trị corticosteroid dài ngày, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc độc hại với tế bào hoặc điều trị bằng chiếu tia xạ.
- Người nhiễm HIV có test Mantoux dương tính hoặc biết đã có tiếp xúc với người bệnh có khuẩn lao trong đờm, ngay cả khi test Mantoux âm tính.
2. Ðiều trị lao:
- Isoniazid được chỉ định phối hợp với các thuốc chống lao khác như rifampicin, pyrazinamid, streptomycin hoặc ethambutol theo các phác đồ điều trị chuẩn. Nếu vi khuẩn kháng isoniazid hoặc người bệnh gặp tác dụng không mong muốn nặng, thì phải ngừng dùng isoniazid thay bằng thuốc khác.
* Thuốc sử dụng theo: “Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao” của Bộ Y Tế.
- Quá mẫn với isoniazid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử bị tổn thương gan do isoniazid.
- Suy gan nặng, viêm gan nặng, viêm đa dây thần kinh và người động kinh.
1. Liều dùng:
- Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ
2. Cách dùng:
- Dùng đường uống, tốt nhất là trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ. Có thể uống thuốc cùng với bữa ăn, nếu bị kích ứng đường tiêu hóa.
Hiện tại công ty chúng tôi đang có một số sản phẩm có nhu cầu hợp tác với các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh để phát triển các sản phẩm trên