Dược chất: Levomepromazin 25 mg.
Tá dược: Lactose 200 mesh, avicel PH102, PVP K30, croscarmelose natri, magnesi stearat, hydroxypropylmethyl cellulose 15cps, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, talc vừa đủ 1 viên.
Thuốc bán theo đơn, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Dược chất: Levomepromazin 25 mg.
Tá dược: Lactose 200 mesh, avicel PH102, PVP K30, croscarmelose natri, magnesi stearat, hydroxypropylmethyl cellulose 15cps, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, talc vừa đủ 1 viên.
- Thể tâm thần cấp tính.
- Thể tâm thần mạn tính (tâm thần phân liệt, hoang tưởng mạn tính: hoang tưởng ảo giác có hệ thống, loạn thần ảo giác mạn tính).
- Phối hợp với thuốc chống trầm cảm điều trị trong thời gian ngắn các thể trầm cảm nặng điển hình. Kết hợp thuốc chỉ trong giai đoạn đầu của đợt điều trị, tức là trong 4 - 6 tuần.
- Quá mẫn với levomepromazin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Bệnh nhân có nguy cơ tăng nhãn áp góc đóng.
- Bệnh nhân có nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo tiền liệt tuyến.
- Bệnh nhân có tiền sử mất bạch cầu hạt.
- Chống chỉ định dùng cùng với:
+ Các thuốc dopaminergic trừ bệnh Parkinson (cabergolin, quinagolid).
+ Citalopram và escitalopram.
+ Bệnh nhân dị ứng với lúa mì (trừ bệnh celiac).
1. Liều dùng:
- Bệnh giai đoạn cuối: Levomepromazin 25 mg đường uống có thể thay thế cho đường tiêm nếu đường uống tiện lợi hơn, liều lượng từ 12,5 - 50 mg, 4 - 8 giờ/lần.
- Người cao tuổi: không có khuyến cáo liều lượng cụ thể.
* Bệnh nhân tâm thần:
- Người lớn:
+ Có thể đi lại được: tổng liều ban đầu từ 25 - 50 mg/ ngày, chia 3 lần. Phần lớn liều lượng nên uống trước khi ngủ. Liều dùng tăng dần tới mức hiệu quả và ít tác dụng không mong muốn nhất.
+ Không đi lại được: tổng liều ban đầu từ 100 - 200 mg/ ngày, chia 3 lần. Dần tăng lên 1g/ ngày nếu cần. Khi bệnh nhân ổn định, giảm liều và duy trì ở mức độ thích hợp.
- Trẻ em: rất dễ có tác dụng gây buồn ngủ và hạ huyết áp của levomepromazin. Tổng liều hàng ngày không nên quá 1½ viên. Liều dùng hàng ngày cho trẻ 10 tuổi từ ½ đến 1 viên.
- Bệnh nhân cao tuổi: không nên dùng levomepromazin cho bệnh nhân trên 50 tuổi, trừ khi nguy cơ hạ huyết áp đã được đánh giá.
2. Cách dùng:
- Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Tiêm bắp cần tiêm sâu.
- Khi tiêm tĩnh mạch phải tiêm chậm, người bệnh ở tư thế nằm.
Hiện tại công ty chúng tôi đang có một số sản phẩm có nhu cầu hợp tác với các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh để phát triển các sản phẩm trên