Dược chất: Meloxicam 7,5 mg.
Tá dược: lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, natri citrat dihydrat, beta cyclodextrin, natri starch glycolat, Aerosil R200, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Thuốc bán theo đơn, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Dược chất: Meloxicam 7,5 mg.
Tá dược: lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, natri citrat dihydrat, beta cyclodextrin, natri starch glycolat, Aerosil R200, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
- Viêm xương khớp gây đau (hư khớp, thoái hoá khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống cứng khớp.
- Dị ứng với meloxicam hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh nhân từng có dấu hiệu hen, polyp mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay sau khi dùng acid acetylsalicylic và các NSAID khác.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Chảy máu dạ dày, chảy máu não.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng không được thẩm phân.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Bệnh nhân phẫu thuật mạch vành.
1. Liều dùng:
- Dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ.
- Viêm xương khớp: 7,5 mg/lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 15 mg/lần/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống cứng khớp: 15 mg/ngày. Tùy đáp ứng điều trị, có thể giảm liều còn 7,5 mg/lần/ngày.
- Bệnh nhân có nguy cơ cao gặp những phản ứng bất lợi: điều trị khởi đầu với liều 7,5 mg/lần/ngày.
- Liều tối đa được khuyến cáo: 15 mg/ngày.
- Người cao tuổi: Liều dùng khuyến cáo 7,5 mg/1 lần/ngày.
- Suy gan, suy thận: nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều; nếu suy nặng, không dùng.
- Suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không được vượt quá 7,5 mg/ngày.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
2. Cách dùng:
- Dùng đường uống.
Hiện tại công ty chúng tôi đang có một số sản phẩm có nhu cầu hợp tác với các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh để phát triển các sản phẩm trên