Dược chất: Morphin sulfat 10 mg.
Tá dược: Dinatri edetat, natri dithionid, nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ml.
Thuốc bán theo đơn, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng
Để xa tầm tay trẻ em
Dược chất: Morphin sulfat 10 mg.
Tá dược: Dinatri edetat, natri dithionid, nước cất pha tiêm vừa đủ 1 ml.
Đau nhiều hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác: đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật, đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung thư, cơn đau gan, đau thận (nhưng morphin có thể làm tăng co thắt), đau trong sản khoa.
- Dị ứng với morphin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Suy hô hấp, bệnh nhân nghẽn đường hô hấp, trong cơn hen phế quản hoặc suy tim thứ phát, bệnh phổi mãn tính.
- Bệnh nhân hôn mê.
- Bệnh nhân viêm loét đại tràng, bệnh nhân có nguy cơ liệt ruột.
- Triệu chứng đau bụng cấp không rõ nguyên nhân.
- Suy gan nặng hoặc cấp tính, cơn đau sỏi mật.
- Chấn thương não hoặc tăng áp lực nội sọ.
- Trạng thái co giật.
- Co thắt đường tiết niệu, suy thận trung bình đến nặng (tốc độ lọc cầu thận dưới 20 mm/phút).
- Nhiễm độc rượu cấp hoặc mê sảng rượu cấp.
- Trẻ sơ sinh đẻ non.
- Đang dùng các chất ức chế monoaminoxidase (IMAO).
1. Liều dùng:
- Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
2. Cách dùng:
- Tiêm dưới da, tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
- Khi tiêm morphin tĩnh mạch cần phải có sẵn thuốc kháng opiat, các phương tiện hỗ trợ hô hấp và oxygen.
- Phải quan sát bằng mắt dung dịch để tiêm, phải vứt bỏ dung dịch vẫn bị tủa ngay cả sau khi đã lắc kỹ, phải loại bỏ dung dịch có màu vàng nhạt hoặc màu khác.
- Phải tiêm tĩnh mạch thật chậm để tránh làm xuất hiện ADR nặng và nguy hiểm. Dung dịch truyền tĩnh mạch có nồng độ 0,1-1 mg/ml trong dung môi dextrose 5%.
Hiện tại công ty chúng tôi đang có một số sản phẩm có nhu cầu hợp tác với các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh để phát triển các sản phẩm trên