Dược chất: Paracetamol 750 mg
Tá dược: Manitol, cystein HCl, dinatri hydrophosphat dihydrat, natri hydrosulfit, acid citric monohydrat
Nước cất pha tiêm: vừa đủ 75 ml
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Bảo quản nơi khô ráo, tránh để đông lạnh
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Dược chất: Paracetamol 750 mg
Tá dược: Manitol, cystein HCl, dinatri hydrophosphat dihydrat, natri hydrosulfit, acid citric monohydrat
Nước cất pha tiêm: vừa đủ 75 ml
Điều trị ngắn ngày các cơn đau trung bình, đặc biệt sau khi mổ và điều trị ngắn ngày các cơn sốt khi không thể dùng đường khác hoặc trong trường hợp cần hạ sốt cấp cứu.
- Người có bệnh tim, phổi, suy gan, suy thận, thiếu máu nặng.
- Mẫn cảm với paracetamol hoặc các thành phần trong chế phẩm.
- Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase .
1. Liều dùng:
a/ Người lớn: Liều được tính theo cân nặng như sau:
- Trên 50 kg: Liều một lần là 1 g, cứ cách 4 - 6 giờ truyền một lần, liều tối đa là 4g/ngày.
- Dưới 50 kg: Liều một lần là 15 mg/kg, cứ cách 4 - 6 giờ truyền một lần, tối đa là 60 mg/kg/ngày.
- Không được vượt quá liều tối đa 3g/ngày ở bệnh nhân nghiện rượu, suy dinh dưỡng mạn, bị mất nước.
b/ Trẻ em: Liều được tính theo cân nặng.
- Sơ sinh thiếu tháng trên 32 tuần chỉnh theo tuổi thai, 7,5 mg/kg cách 8 giờ/lần, tối đa 25 mg/kg/24 giờ.
- Sơ sinh: 10 mg/kg cách 4 - 6 giờ/lần; tối đa 30 mg/kg/24 giờ.
- Trẻ em cân nặng < 10 kg: 10 mg/kg cách 4 - 6 giờ/lần; tối đa 30 mg/kg/24 giờ.
- Trẻ em cân nặng 10 - 50 kg: 15 mg/kg cách 4 - 6 giờ/lần; tối đa 60 mg/kg/24 giờ.
- Trẻ em cân nặng 50 kg: Dùng liều như người lớn.
c/ Suy thận: Khi dùng cho bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/ phút thì tăng khoảng cách giữa các lần dùng ít nhất 6 giờ.
2. Cách dùng:
- Truyền tĩnh mạch trong 15 phút, khoảng cách giữa 2 lần truyền ≥ 4 giờ.
Hiện tại công ty chúng tôi đang có một số sản phẩm có nhu cầu hợp tác với các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh để phát triển các sản phẩm trên