Dược chất: Tinidazol 500 mg.
Tá dược: Avicel PH101, amidon tinh bột ngô, povidon K30, Natri lauryl sulphat, croscarmellose Natri, Talc, Magnesi stearat, Opadry 03A18373 White, tatrazin lake vừa đủ một viên.
Thuốc bán theo đơn, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC
Để xa tầm tay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dược chất: Tinidazol 500 mg.
Tá dược: Avicel PH101, amidon tinh bột ngô, povidon K30, Natri lauryl sulphat, croscarmellose Natri, Talc, Magnesi stearat, Opadry 03A18373 White, tatrazin lake vừa đủ một viên.
- Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như: Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm màng bụng, áp xe; nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng; nhiễm khuẩn da và các mô mềm; nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới như viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
- Bệnh âm đạo do vi khuẩn.
- Viêm niệu đạo không thuộc lậu cầu.
- Viêm loét lợi cấp.
- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
- Nhiễm Giardia.
- Nhiễm amip ruột.
- Áp xe amip ở các tạng: Gan, lách, phổi...
- Loét dạ dày, tá tràng và viêm dạ dày do nhiễm khuẩn Helicobacter pylori.
- Dự phòng: Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.
- Quá mẫn với tinidazol hoặc các dẫn chất nitroimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Rối loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn tạo máu chuyển hóa porphyrin cấp.
- Có thai trong 3 tháng đầu, người mẹ đang cho con bú.
- Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
- Bệnh nhân bị hội chứng Stevens – Johnson.
1. Liều dùng:
- Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
2. Cách dùng:
- Dùng đường uống với liều duy nhất hoặc chia đôi liều, uống trong hoặc sau khi ăn.
Hiện tại công ty chúng tôi đang có một số sản phẩm có nhu cầu hợp tác với các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh để phát triển các sản phẩm trên