Dược chất: Pentoxifyllin 100 mg.
Tá dược: Mononatri phosphat monohydrat, Dinatri phosphat heptahydrat, Natri clorid, Dinatri edetat, Nước cất pha tiêm vừa đủ 5 ml
Thuốc bán theo đơn, chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ
Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh để đông lạnh
Để xa tầm tay trẻ em
Dược chất: Pentoxifyllin 100 mg.
Tá dược: Mononatri phosphat monohydrat, Dinatri phosphat heptahydrat, Natri clorid, Dinatri edetat, Nước cất pha tiêm vừa đủ 5 ml
- Bệnh tắc động mạch ngoại vi do sơ cứng động mạch hoặc tiểu đường (đau cách hồi, đau lúc nghỉ).
- Bệnh lý mạch máu não.
- Rối loạn tuần hoàn ở mắt do thoái hóa mạch máu.
- Tổn thương thuộc dinh dưỡng (loét và hoại tử chân).
Không được dùng pentoxifylin cho người bệnh mới bị xuất huyết não và/hoặc xuất huyết võng mạc, hoặc người bệnh đã biểu lộ trước đây sự không dung nạp đối với pentoxifyllin hoặc các dẫn xuất của methylxanthin như cafein, theophylin hoặc theobromin, nhồi máu cơ tim giai đoạn cấp, người bệnh có nguy cơ hoặc đang có xuất huyết lớn.
1. Liều dùng:
- Tiêm tĩnh mạch: Dùng 100mg mỗi ngày. Để bệnh nhân nằm và tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 5 phút. Khi bắt đầu tiêm, khuyến cáo nên pha loãng 50mg vào 10ml dung môi pha tiêm natri clorid để xem pha ứng của bệnh nhân.
- Tiêm truyền tĩnh mạch: Lúc bắt đầu, hòa 100mg vào 250-500ml dung dịch tiêm truyền (thuốc tiêm natri clorid hoặc thuốc tiêm glucose 5%), tiến hành tiêm truyền tĩnh mạch trong 90-180 phút. Từ ngày hôm sau có thể tăng 50mg mỗi ngày cho đến khi đạt 300mg, liều có thể lên tới 600mg chia 2 lần/ngày đối với bệnh tắc hoại tử động mạch.
- Có thể dùng thuốc viên 100 mg - 200mg để điều trị bổ sung với thuốc tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Có thể tiếp tục điều trị bằng thuốc uống sau khi triệu chứng bệnh nhân đã cải thiện.
2. Cách dùng:
- Thuốc dùng đường theo tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
Hiện tại công ty chúng tôi đang có một số sản phẩm có nhu cầu hợp tác với các tổ chức, cá nhân, đơn vị kinh doanh để phát triển các sản phẩm trên